Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Công dân khai và nộp tờ khai trực tuyến trước khi nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, cụ thể là:
* Thực hiện tại cấp trung ương:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
* Thực hiện tại cấp tỉnh:
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
Đối với trường hợp tạm trú, khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 3: Nhận hộ chiếu tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh:
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền và xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
+ Trường hợp chưa cấp hộ chiếu thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).

* Nhận kết quả thông qua doanh nghiệp bưu chính:
Nhận kết quả tại địa chỉ đã đăng ký với doanh nghiệp bưu chính (thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp bưu chính và trả phí theo quy định).

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 05 Ngày làm việc
  • Lệ phí: 160000 ĐồngXem chi tiết
  • Lệ phí: 200000 ĐồngXem chi tiết
  • Kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
    Trực tiếp 08 Ngày làm việc
  • Lệ phí: 160000 ĐồngXem chi tiết
  • Lệ phí: 200000 ĐồngXem chi tiết
  • Kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    Trực tuyến 05 Ngày làm việc
  • Lệ phí: 160000 ĐồngXem chi tiết
  • Lệ phí: 200000 ĐồngXem chi tiết
  • Thực hiện nộp tờ khai trực tuyến.
    Kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
    Trực tuyến 08 Ngày làm việc
  • Lệ phí: 160000 ĐồngXem chi tiết
  • Lệ phí: 200000 ĐồngXem chi tiết
  • Thực hiện nộp tờ khai trực tuyến.
    Kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ tại Công an cấp tỉnh
    Dịch vụ bưu chính 5 Ngày làm việc
  • Lệ phí: 200000 ĐồngXem chi tiết
  • - Thực hiện tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
    - Đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện: địa điểm, cách thức gửi hồ sơ, tiền lệ phí hộ chiếu và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông.
    Dịch vụ bưu chính 08 Ngày làm việc
  • Lệ phí: ĐồngXem chi tiết
  • - Thực hiện tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
    - Đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện: địa điểm, cách thức gửi hồ sơ, tiền lệ phí hộ chiếu và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông.

    Thành phần hồ sơ

    Hồ sơ chung đối với người đề nghị cấp hộ chiếu
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Tờ khai mẫu 99-Mau X01-TT29-2016.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng. Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    Xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước đối...
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu. Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu có thể thực hiện tại Cục...
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khá, chữa bệnh Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Có giấy tờ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Có quyết định bằng của người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an cho phép thực hiện cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh vì lý do nhân đạo, khẩn cấp. Bản chính: 1 - Bản sao: 0

    Cơ quan thực hiện

    Cục quản lý xuất nhập cảnh

    Công an tỉnh

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    Công dân Việt Nam không thuộc các trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh sau đây:
    1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật 49/2019/QH14.
    2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật 49/2019/QH14.
    3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.